1 công đất bao nhiêu mét? Cách chuyển đổi đơn vị từ công đất sang mét vuông thế nào cho đúng? Đây là vấn đề được đặc biệt quan tâm bới những người có niềm đam mê và đang quan tâm đến lĩnh vực bất động sản. Để có câu trả lời cho những thắc mắc trên, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Xuân Thanh SC nhé!
Mục lục
Công đất là gì?
Để biết được một cách chính xác 1 công đất là bao nhiêu m2, việc thứ nhất chúng ta cần tìm hiểu là định nghĩa công đất. Dựa trên thực tế, công đất là một trong các đơn vị đo lường cổ của người Việt xưa. Bên cạnh công đất, nhiều người còn dùng thêm mẫu, hecta hay sào…. Chúng đã phát hiện khá lâu đời và giờ đây vẫn được dùng ở hiện tạo.
Tuy nhiên, tùy vào từng vùng miền và thời kỳ, người dân sẽ dùng một đơn vị tương ứng cho nền văn hóa đó. Cho nên, 1 công đất là bao nhiêu m2 chúng ta cần đi vào từng bước để tìm lời giải tốt nhất.
Ở đây, công đất là đơn vị dùng để đo diện tích của đất có thể là đất thuộc nông hoặc lâm nghiệp. Thông thường, người dân Miền Nam hay dùng công đất như tên gọi thường gặp khi đo đất. Còn đối với miền Bắc và miền Trung, người ta sẽ dùng Sào để làm đơn vị đo diện tích đất.
Với công đất sẽ quy định vùng đất riêng đã được người Việt Nam đo đạc và truyền qua nhiều thế hệ. Đối với người Miền Nam và 1 mẫu đất sẽ bằng với 10 công đất, còn Miền Bắc 1 mẫu đất bằng 10 sào đất. Tuy nhiên, điểm thú vị của hai đơn vị đo lường diện tích này chính là khoảng không được tính khác nhau. Nếu bạn muốn tham khảo cụ thể, sự khác biệt này là gì, hãy kéo xuống chuyên mục phía dưới để theo dõi.
Như vậy, nói một cách dễ hiểu công đất là đơn vị khu vực đất được người dân hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp sử dụng. Vậy 1 công đất là bao nhiêu mét, chúng tôi sẽ công bố đáp án nằm ngay dưới đây.
1 công đất bằng bao nhiêu mét vuông?
Như những bạn đã biết, công đất là một trong các đơn vị đo lường cổ của Việt Nam. Còn m2 là đơn vị dùng để đo diện tích đất nằm trong hệ thống đo lường quốc tế Si. Đây là đơn vị được người trên khắp thế giới sử dụng thường thấy để tính toán, làm ăn hay đo lường….
1 công đất = 1296 M2
Chính vì thế nên, việc quy đổi từ công đất sang m2 cũng là phương pháp giúp mọi người dễ nắm bắt kiến thức nhanh hơn. Đồng thời, chúng ta sẽ hợp lệ hóa nhiều mặt nền nông – lâm nghiệp Việt Nam theo toàn cầu.
Dựa trên Nghị định 86/2012/ND-CP về việc chỉ dẫn thi hành luật đo lường. Chính phủ quy định như sau:
- 1 công đất = 1296 m2 = 1/10 mẫu
- 1 công đất = 0.1296 ha
Bạn cũng có thể bắt gặp một số địa phương dùng 1 công đất = 1000 m2. Thế nhưng quy định mới và chuẩn xác nhất chính là 1 công đất = 1296 m2. Người ta thường gọi công đất = 1000 m2 là công nhỏ còn công đất = 1296 m2 là công lớn.
Tóm lại, thay vì gọi đơn vị đo lường diện tích là công đất như thời xưa, thì ngày nay mét vuông dùng thường thấy hơn. Và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề 1 công đất là bao nhiêu mét vuông chính là con số 1296 m2.
- Với Miền Bắc 1 sào đất sẽ bằng 360m2 và 1 mẫu = 10 sào = 3600 m2.
- Miền Trung 1 sào = 500m2 và 1 mẫu = 10 sào = 5000 m2
Bảng tra cứu chuyển đổi công đất miền nam sang mét vuông
Không chỉ riêng việc 1 công đất là bao nhiêu mét vuông. Nhiều người cũng thường hay phân vân không biết cách thức cập nhật công đất theo Miền Nam là thế nào. Thực ra vùng miền nào cũng có sự đổi thay theo quy định chung của quốc gia.
Sau đây là bảng tra cứu các hình thức chuyển đổi công đất Miền Nam sang mét vuông, để các bạn tham khảo:
Bạn có thể tìm hiểu thêm những phương thức quy đổi đơn vị đo diện tích đất đạt tiêu chuẩn thị trường quốc tế ngay bên dưới đây. Từ các thông tin quý giá ở phần 1 công đất là bao nhiêu m2 mà chúng ta đã theo dõi.
Một số công thức tính diện tích theo mét vuông áp dụng cho nhiều loại đất tại việt nam
Nếu bạn muốn biết diện tích đất để xây nhà trên nền đất ở hay đất nông nghiệp, thì cần phải dùng đúng công thức tính không gian đất theo m2. Những trường hợp cụ thể được liệt kê như sau:
Giải pháp tính diện tích trên nền đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp, đất canh tác hay còn được dùng với tên đất trồng trọt…. Đây là đất thích hợp cho những hoạt động sản xuất, chẳng hạn: Chăn nuôi hay đất trồng trọt. Phương thức tính diện tích của những khu đất nông nghiệp như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đồ dùng đo đất chuẩn xác
Trước hết, bạn cần chuẩn bị thước để đo đất với đơn vị m, bạn có thể dùng thước thẳng hay thước cuộn đều được, để bước vào đo đất.
Bước 2: Tiến hành đo các bề mặt cần tính diện tích trên mảnh đất
Bạn dùng thước để đo chiều dài của bề mặt mảnh đất và ghi nhận kết quả. Tương tự như vậy, bạn đo chiều rộng của khu đất nông nghiệp muốn tính diện tích. Trong công đoạn đo phải đo sát biên, chính xác.
Bước 3: Áp dụng tính diện tích dựa trên công thức toán học
Khi bạn đã ghi nhận được kết quả chiều dài x chiều rộng của đất, áp vào công thức tính diện tích của toán học theo mẫu dưới đây:
- Cách 1: Tính diện tích đất theo hình chữ nhật = hình vuông: Chiều rộng x chiều dài = diện tích
- Cách 2: Tính diện tích đất theo tam giác vuông: (Chiều rộng x chiều dài) :2 = diện tích
Phương pháp tính diện tích trên nền đất ở
Đất ở là đất dùng để xây dựng công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân. Cách tính diện tích của loại đất này cũng như biện pháp tính của đất nông nghiệp. Tuy nhiên, cách đo đạc những chỉ số trên bề mặt đất ở sẽ khác hoàn toàn so với loại đất trên. Vì thế, bạn hãy ghi nhớ cẩn thận từng bước đo vùng mà chúng tôi chỉ dẫn bên dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ để đo đất
Để công đoạn đo đất ở được thuận lợi, việc chuẩn bị thước đo chuẩn đơn vị m là điều bạn cần làm ngay lúc này. Nếu bạn không có thước đo đơn vị m/cm, thì có thể thay thước đơn vị khác, sau đó thực hiện chuyển đổi đơn vị sang m là được. Ngoài ra, bạn còn cần nhờ đến sự chính xác của chiếc máy tính tay.
Bước 2: Đo chiều dài của đất
Sau khi chuẩn bị tất cả các dụng cụ để đo đạc đất ở bước 1 và bạn tiến hành bước đo chiều dài của đất. Khi kết quả sau cùng của chiều vừa đo dài hơn 1 m, bạn phải ghi luôn phần dư này vào sổ ghi chép.
Trong trường hợp, bề mặt của diện tích miếng đất quá lớn bạn có thể chia đất ra từng phần riêng lẻ để đo, sau đó cộng tất cả các phần lại với nhau. Như vậy, bạn sẽ rút ngắn thời gian đo và đỡ phức tạp hơn khi tính khu vực đất ở.
Bước 3: Đo chiều rộng của đất
Tiếp theo, bạn đo chiều rộng của bề mặt đất cần tính diện tích sao cho vuông góc với chiều dài vừa đo. Cách đo tương tự như một góc vuông của hình vuông hoặc hình chữ nhật, nằm liền kề nhau. Con số bạn vừa đo của chiều rộng, cho phép làm tròn đến đơn vị cuối cùng là centimet, không cần thiết phải chính xác đến milimet.
Trong trường hợp miếng đất ở của bạn không phải hình vuông, mà bị xéo hay là hình đa giác. Lúc này, bạn cứ bình tĩnh và tiến hành đo đạc bề mặt của mảnh đất như bình thường.
Tuy nhiên, bạn nên phác thảo hình dạng mảnh đất thành một sơ đồ trên giấy giống như kích thước thực tại. Rồi bạn chia nhỏ mảnh đất này thành những hình dạng khác nhau như hình vuông, hình chữ nhật…. Và tính toán.
Bước 4: Tính diện tích đất ở
Khi ghi nhận được kết quả, lúc tính toán bạn sẽ gặp một trở ngại để bạn khó có thể tính toán diện tích đất. Đó chính là kết quả của chiều dài và chiều rộng của đất có thể sẽ dư ra phần lẻ cm.
Lúc này, bạn bắt buộc phải cập nhật phần lẻ từ đơn vị cm sang đơn vị m, như vậy mới có khả năng tính diện tích chính xác và đúng tiêu chuẩn. Đồng thời, bạn muốn tính kích thước mảnh đất thì là m2, nên công thức và đơn vị phải là m.
- Công thức chúng tôi muốn gợi ý để bạn chuyển đổi từ cm -> m, cụ thể: 1m = 0.01cm.
- Công thức tính kích thước khu đất ở, dựa trên hình chữ nhật = hình vuông: diện tích = chiều dài x chiều rộng.
- Công thức tính diện tích của đất ở theo hình tam giác: diện tích = (chiều dài x chiều rộng) :2
Bài viết của Xuân Thanh SC đã cung cấp đầy đủ các thông tin về 1 công đất bao nhiêu mét. Thông qua đây, hy vọng bạn có thể có thêm được nhiều kiến thức hơn về vấn đề này. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài.
Xem thêm: Năm 2022 tam tai tuổi gì